Không quá khi nói rằng các thì trong tiếng Anh chính là kiến thức ngữ pháp căn bản và quan trọng nhất. Kiến thức ngữ này được áp dụng ở mọi khía cạnh trong đời sống và trải dài trong quá trình học tiếng Anh. Hôm nay, Eflita sẽ giúp các bạn tổng hợp các thì trong tiếng Anh: cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết cùng 1 số mẹo để bạn có thể ghi nhớ dễ dàng. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Các thì trong tiếng Anh: cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Tên của các thì trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh có ba thì cơ bản là quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong ba dạng này tiếp tục được chia nhỏ tổng cộng thành 12 thì cơ bản với các dạng: đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn. Dưới đây là tên gọi của các thì trong tiếng Anh:

Quá khứ Hiện tại Tương lai
Đơn Đơn Đơn
Hoàn thành Hoàn thành Hoàn thành
Tiếp diễn Tiếp diễn Tiếp diễn
Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng Anh

12 thì trong tiếng anh
12 thì trong tiếng anh

Dưới đây là định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết 12 thì trong tiếng Anh:

Thì hiện tại đơn (simple present)

Định nghĩa

Thì hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc một sự thật hiển nhiên.

Cấu trúc

Động từ thường Động từ to be
Khẳng định S + V(s/es) + O

I, you, we, they, danh từ số nhiều + V bare (nguyên thể)

He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được + V(s,es)

VD: He plays soccer everyday. (Anh ấy chơi đá bóng mỗi ngày)

S + be (am/is/are) + O

I + Am

He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được + Is

You, we, they, danh từ số nhiều + Are

VD: She is a teacher. (Cô ấy là giáo viên.)

Phủ định S + (do not/ does not) + V_inf + O

I, you, we, they, danh từ số nhiều + Don’t

He, she, it, danh từ số ít + Doesn’t

VD: I don’t like her. (Tôi không thích cô ấy.)

S + be (am/is/are) + not + O

Is not = isn’t

Are not = aren’t

VD: They are not special. (Họ không có gì đặc biệt cả.)

Nghi vấn Do/Does + S + V_inf?

VD: Do you often listen to music? (Bạn có thường xuyên nghe nhạc không?)

Am/is/are + S + O?

VD: Is he a farmer?

(Ông ấy có phải là nông dân không?)

Cách dùng

  • Diễn tả một sự việc, hành động hay thói quen thường xuyên được lặp đi lặp lại.

Ví dụ: My brother always goes to school at 7:00 o’clock.

  • Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ: The Earth goes around the Sun

  • Diễn tả trạng thái, cảm xúc

Ví dụ: I think he is very kind.

  • Diễn tả một sự việc, hoạt động xảy ra theo thời gian cụ thể

Ví dụ: The flight starts at 10 p.m

Dấu hiệu nhận biết

Cách nhận biết thì hiện tại đơn khi có những trạng từ sau:

Always Frequently Occationally
Usually Often Rarely
Regularly Sometimes Never

Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)

Định nghĩa

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.

Cấu trúc

Công thức

Khẳng định S + be (am/is/are) + V-ing + O

VD: She is working . ( ấy đang làm việc)

Phủ định S + be (am/is/are) + not + V-ing

VD: We are not playing game now. (Anh ấy đang không chơi game)

Nghi vấn Be (Am/Is/Are) + S + V_ing?

VD: Are they listening to music? (Họ đang nghe nhạc phải không?)

Cách dùng

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ: She is eating her dinner right now.

Diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ: We are quite busy these days. We are doing housework.

Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần (đã được lên lịch)

Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to Thailand tomorrow.

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây ra sự khó chịu cho người nói. Thường được dùng với trạng từ “always, continually”

Ví dụ: He is always coming late.

Dấu hiệu nhận biết

Khi xuất hiện các trạng từ: Now, Right now, At the moment, At this moment, At present, Câu mệnh lệnh (Look!, Listen!).

** Chú ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho 1 số động từ sau:

Believe remember know dislike see
see forget suppose prefer taste
recognize understand like hate hear
imagine realize love want smell
feel to be need seem belong to
include have

Thì hiện tại hoàn thành (present perfect)

Định nghĩa

– Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Cấu trúc

Công thức

Khẳng định S + have/has + V3/ed + O
Phủ định S + have/has + not + V3/ed + O
Nghi vấn Have/has + S + V3/ed + O?

Cách dùng

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương lai.

Ví dụ: I have been a teacher since 2022. (Tôi đã là giáo viên từ năm 2022.)

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.

Ví dụ: He has lost his bycicle. (Anh ấy đã làm mất chiếc xe đạp.)

Diễn tả hành động vừa xảy ra.

Ví dụ: I have just bought a new car. (Tôi vừa mua một chiếc xe ô tô .)

Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm

Ví dụ: My summer vacation last month has been the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ hè tháng trước của tôi là kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.)

Dấu hiệu nhận biết

Already Not … yet Several times Never before
Just Ever Up to now For + khoảng thời gian
Recently Never So far Since + mốc thời gian
Lately Still Many times A long time

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Định nghĩa

Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng vẫn còn lưu lại kết quả ở hiện tại.

Cấu trúc

Công thức
Khẳng định S + have/has + been + V_ing

VD: She has been studying English for 5 years (Cô ấy đã học tiếng Anh được 5 năm)

Phủ định S + have/has + not + been + V_ing

VD: She has not been studying English for 5 years (Cô ấy đã không học tiếng Anh trong 5 năm)

Nghi vấn Has/ Have + S + been+ V_ing?

VD: Has she been studying English for 5 years? (Có phải đã học tiếng Anh được 5 năm phải không? )

Cách dùng

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu ở quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.

VD: She has been married for 10 years. (Cô ấy đã kết hôn được 10 năm)

Diễn tả hành động vừa kết thúc nhằm nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

VD: He is tired because he I have been teaching since 2.pm. (Anh ấy bị mệt vì đã dạy từ học từ 2 giờ )

Dấu hiệu nhận biết

All day Almost The whole week So far
All week All day long In the past week For + 1 khoảng thời gian
For a long time Recently In recent years Since + 1 mốc thời gian
This week Lately Up until now

Thì quá khứ đơn (simple past)

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc

Động từ thường Động từ to be
Khẳng định S + V2/ed + O

VD: I played badminton last week.

S + was/were + O

VD: She was happy yesterday.

Phủ định S + didn’t + V_inf + O

VD: I didn’t play game yesterday.

S + was/were + not + O

VD: The stadium was not full of people yesterday.

Nghi vấn Did + S + V_inf + O?

VD: Did you watch this movie last year?

Was/were + S + O?

VD: Were you happy yesterday?

Cách dùng

Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ

Ví dụ: He worked at home.

Sử dụng trong câu điều kiện

Ví dụ: If Anna studied hard, she could have high score.

Diễn tả một thói quen trong quá khứ.

Ví dụ: We used to live in New York when I was a child.

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau.

Ví dụ: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to farm.

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous)

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc

Công thức
Khẳng định S + was/were + V_ing + O

VD: I was having lunch at 12 A.M last night. (Trưa qua lúc 12 giờ tôi đang ăn)

Phủ định S + was/were + not + V_ing + O

VD: I wasn’t having lunch at 12 A.M last night. (Tối hôm qua lúc 9 giờ tôi không xem tv)

Nghi vấn Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was I having lunch at 12 A.M last night? (Có phải 12 giờ trưa qua tôi đang ăn?)

Cách dùng

Diễn tả 1 sự việc đang xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong quá khứ. 

Ví dụ: We were play soccer at 6 P.M yesterday.

Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở quá khứ thì 1 sự việc khác cắt ngang.

Ví dụ: Tommy doing his housework when I got home.

Diễn tả 2 hành động đang diễn tả song song tại 1 thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: I was listening the radio while my brother was playing game.

Dấu hiệu nhận biết

Khi có:

  • Thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Mệnh đề When + quá khứ đơn với động từ thường.
  • Mệnh đề While + quá khứ tiếp diễn.
  • At this morning (afternoon), at that very moment.

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect)

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc

Khẳng định S + had + V3/ed + O

VD: I had washed the dishes before my dad arrived.

Phủ định S + had + not + V3/ed + O

VD: I hadn’t washed the dishes before my dad arrived

Nghi vấn Had + S + V3/ed + O?

VD: Had I washed the dishes before my dad arrived?

Cách dùng

Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ví dụ: Rose had done all her homework before 8 p.m yesterday

Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.

Ví dụ: Before Rose went to bed, she had done her homework.

Dùng trong câu điều kiện loại 3.

Ví dụ: If I had studied better, I might passed the final exam.

Dấu hiệu nhận biệt

When Just As soon as Before + thời gian trong quá khứ
Already By the time After + mệnh đề quá khứ By/untill + thời gian quá khứ

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Định nghĩa

Là thì diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc

Cấu trúc
Khẳng định S + had been + V-ing + O

VD: Nam had been working for three hours when the boss telephoned.

Phủ định S + had + not + been + V-ing + O

VD: Nam had not been working for three hours when the boss telephoned

Nghi vấn Had + S + been + V-ing + O?

Ex: Had Nam been been working for three hours when the boss telephoned?

Cách dùng

Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: She didn’t want to move. She had been living in Ha Noi all her life.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có các từ: Until then, By the time, Prior to that time, Before, After

Thì tương lai đơn (simple furture)

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Cấu trúc

Cấu trúc
Khẳng định S + shall/will + V(infinitive) + O

VD: I will go to the cinema tomorrow.

Phủ định S + shall/will + not + V(infinitive) + O

VD: I will not go to the cinema tomorrow.

Nghi vấn Shall/will+S + V(infinitive) + O?

VD: Will I go to the cinema tomorrow?

Cách dùng

Diễn tả dự định xảy ra ngay lúc nói.

Ví dụ: I will come your home .

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

Ví dụ: I think it will be wet.

Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn

Ví dụ: I will help you.

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ví dụ: If it rains, we will cancel the match

Dấu hiệu nhận biết

Khi có các từ:

Tonight Later Next (day, week, month, year) Thời gian trong tương lai
Tomorrow Soon In + khoảng thời gian

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Cấu trúc 

Cấu trúc
Khẳng định S + will/shall + be + V-ing

VD: I’ll be going to school at 9 am tomorrow.

Phủ định S + will/shall + not + be + V-ing

VD: I’ll not be going to school at 9 am tomorrow

Nghi vấn Will/shall + S + be + V-ing?

VD: Will I be going to school at 9 am tomorrow?

Cách dùng

Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

Ví dụ: I will be coming home at this time tomorrow

Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong tương lai.

Ví dụ: I will be waiting for him when he arrive tomorrow.

Dấu hiệu nhận biết

In the future Soon Next time/year/weak At this time/ momment + thời gian trong tương lai At + giờ + thời gian trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành (future perfect)

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Cấu trúc 

Công thức

Khẳng định S + shall/will + have + V3/ed

VD: I will have finished my housework on Sunday

Phủ định S + shall/will not + have + V3/ed

VD: I will not have finished my housework on Sunday.

Nghi vấn Shall/Will + S + have + V3/ed?

VD: Will he have finished my housework on Sunday?

Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: I will have finished my housework by 10 o’clock

2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. 

Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tonight.

Dấu hiệu nhận biết

Khi có các cụm từ:

By the time Prior to the time By + thời gian tương lai By the end of + thời gian tương lai Before + thời gian tương lai

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói trong tương lai.

Cấu trúc

Cấu trúc
Khẳng định S + shall/will + have been + V-ing + O

VD: I will have been teaching Math for 20 year by the end of next year.

Phủ định S + shall/will not + have + been + V-ing + O

VD: I will not have been teaching Math for 20 year by the end of next year.

Nghi vấn Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

VD: Will he have been teaching Math for 20 year by the end of next year.

Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai. 

Ví dụ: Tomorrow, when he come back, I will have been teaching for half an hour.

Dấu hiệu nhận biết

For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai

Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng Anh

mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng anh

Nhớ dạng động từ dùng trong thì trong tiếng Anh

12 thì trong tiếng Anh sẽ có cấu trúc ngữ pháp và cách dùng khác nhau. Eflita sẽ gợi ý cho các bạn mẹo dưới đây để ghi nhớ các thì trong tiếng Anh một cách dễ dàng hơn

  • Ở thì hiện tại, động từ và trợ động từ chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.
  • Ở thì quá khứ, động từ và trợ động từ chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.
  • Ở thì tương lai, trong cấu trúc phải có will.
  • Ở thể hoàn thành, với trợ động từ have/has/had, động từ chia ở cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc.
  • Ở thể tiếp diễn: có 2 dạng là V-ing và to be.

Xem video mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh

Luyện tập sử dụng các thì tiếng Anh hằng ngày

Để có thể ghi nhớ các thì tiếng Anh một cách nhanh chóng và hiệu quả thì ngoài việc học lý thuyết ra thì các bạn phải sử dụng và luyện tập hằng ngày trong mọi hoàn cảnh đời sống. Ví dụ bạn đang học tiếng Anh thì có thể sử dụng ngay câu “I am learning English now”… Học kiến thức phải đi đôi thực hành như vậy bạn mới có thể học nhanh nhớ lâu được.

Tổng kết

Vậy là Eflita vừa chia sẻ cho các bạn tất tần tật kiến thức về các thì trong tiếng Anh.  Hi vọng các kiến thức trên sẽ giúp các bạn học tiếng Anh tốt hơn. Nếu bạn thấy bài viết Các thì trong tiếng Anh: cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết hãy like và chia sẻ để Eflita có thêm động lực chia sẻ các kiến thức tiếng Anh hay và bổ ích hơn nữa nhé!

Xem thêm các bài viết cùng chuyên mục tại góc học tập tiếng Anh của Eflita

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trang chủ
0 - 5 Tuổi
6 - 12 Tuổi
Tư vấn