Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì căn bản nhất trong tiếng Anh và được sử dụng rất phổ biến ở nhiều ngữ cảnh tiếng Anh trong cuộc sống thường ngày. Hôm nay Eflita sẽ chia sẻ chi tiết cho bạn toàn bộ kiến thức và bài tập thực hành về thì hiện tại tiếp diễn một cách đơn giản và dễ hiểu nhất nhé!

thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): lý thuyết và bài tập từ a - z

NỘI DUNG TÓM TẮT

Tổng quan kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn

Định nghĩa về thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói và hành động đó chưa chấm dứt (vẫn tiếp tục diễn ra) tính đến thời điểm hiện tại.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc câu khẳng định

Công thức

S + am/ is/ are + Ving

  • I + am
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Ví dụ

  • I am playing tennis now. (Tôi đang chơi quần vợt.)
  • He is listening to music. (Anh ấy đang nghe nhạc.)
  • We are singing. (Chúng tôi đang hát)

Cấu trúc câu phủ định

Công thức

S + am/are/is + not + Ving

Lưu ý

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ

– I am not playing game. (Tôi đang không chơi game.)

– He is not learning Math. (Anh ấy đang không học Toán.)

– They are not working. (Họ đang không làm việc.)

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn (Yes/ No)
Công thức  Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

 A:Yes, S + am/is/are.

      No, S + am/is/are + not.

Ví dụ  Q: Are you walking here? (Bạn đang đi dạo ở đây phải không?)

A: Yes, I am.

 Câu nghi vấn “Wh – question”
Công thức Wh + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụ – What is she doing? (Cô ấy đang làm gì vậy?)

– What is he eating right now? (Anh ấy đang ăn gì vậy?)

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

– Ví dụ:

  • She is eating her dinner right now. (Bây giờ cô ấy đang ăn tối)
  • They are working at the moment. (Bây giờ họ đang làm việc)

Diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

– Ví dụ:

  • We are quite busy these days. We are doing housework.

(Dạo này chúng tôi khá bận. Chúng tôi đang làm việc nhà.)

Việc làm việc nhà không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói.

Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần (đã được lên lịch)

– Ví dụ:

I bought the ticket yesterday. I am flying to Thailand tomorrow(Tôi đã mua vé vào hôm qua. Tôi sẽ bay đến Thái Lan vào ngày mai)

Hành động chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi vì đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây ra sự khó chịu cho người nói. Thường được dùng với trạng từ “always, continually”

– Ví dụ:

  • He is always coming late (anh ấy luôn luôn đến trễ).

Always là trạng từ chỉ tần suấtvà thường được sử dụng trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất của hành động nào đó khiến người khác khó chịu thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Khi có các trạng từ chỉ thời gian

  • now (bây giờ)
  • right now (ngay bây giờ)
  • at present (hiện tại)
  • at the moment (ngay lúc này)
  • At + giờ cụ thể ( At 8 o’clock)

Khi có các động từ nhấn mạnh

  • Listen! (Nghe này!)
  • Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
  • Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)

Ví dụ: Keep silent! I am listening to music. ( Im lặng nào! Tôi đang nghe nhạc.)

Xem video về thì hiện tại tiếp diễn

Cách chia thì hiện tại tiếp diễn

Thông thường, đối với thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “ING” vào sau động từ, tuy nhiên có một số trường hợp dưới đây cần phải lưu ý:

cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn

Với động từ tận cùng là chữ “e”

Với động từ tận cùng là chữ “e“,chúng ta chỉ việc bỏ “e” rồi thêm đuôi “-ing”.

Ví dụ:

  • come – coming
  • live – living
  • ride – riding

Lưu ý quan trọng: Nếu tận cùng là “ee”, chúng ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ tận cùng là chữ “ie”

Với động từ tận cùng là chữ “ie”, chúng ta chỉ việc đổi đuôi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • lie – lying
  • die – dying

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm

Với trường hợp này chúng ta chỉ cần nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • stop – stopping
  • put – putting
  • get – getting

Trường hợp ngoại lệ: 

  • begging – beginning
  • travel – travelling
  • prefer – preferring
  • permit – permitting

Một số động từ không chia được ở thì hiện tại tiếp diễn

Love: yêu

Lack: thiếu Mean: có nghĩa là Need: cần

Like: thích

Hope: hy vọng Prefer: thích hơn Realize: nhận ra
Know: biết Forget: quên Remember: nhớ Seem: dường như/ có vẻ như
Hate: ghét Contain: chứa đựng Sound: nghe có vẻ như Suppose: cho rằng
Depend: phụ thuộc Belong: thuộc về Taste: nếm Understand: hiểu biết
Believe: tin tưởng Appear: xuất hiện Want: muốn Wish: ước

Các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc

1 He (save) money because he wants to buy a car.

2 You (not listen) to me.

3 My parents (look) for a new apartment.

4 The victim (not cooperate) with the police.

5 We (plan) a trip to Japan.

6 I (cook) fish for dinner.

7 The water (boil). You can put the pasta now.

8 He (not train) because he has health problems.

9 I (not work) at present. I’m unemployed.

10 It (not rain) now. We can go to the park.

Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn 1

1 is saving, 2 aren’t listening, 3 are looking, 4 isn’t cooperating, 5 are planning, 6 am cooking, 7 is boiling, 8 is not training, 9 am not working, 10 is not raining.

Bài 2. Chọn dạng đúng của động từ

1. _____ they coming over for dinner?

 Is
 Are
 Am

2. Maxwell _____ not sleeping on our sofa.

 is
 are
am

3. My mother-in-law is _____ at our house this week.

 stay
 staying
 be staying

4. I _____ my dinner right now.

 eat
 eating
 am eating

5. My sister _____ Spanish.

 learn
 is learning
 learning

6. I _____ at the hair salon until September.

 work
 be working
 am working

7. We _____ at a fancy restaurant tonight. Jason decided this yesterday.

 eat
 are eating
 eats

8. Why ________ playing football tomorrow?

 he not is
 he isn’t
 isn’t he

9. They are _____ a new shopping mall downtown.

 opening
 openning
 oppening

10. Melissa is _____ down on her bed.

 lieing
 liying
lying

Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn 2

1. Are, 2. is, 3. staying, 4. am eating, 5. is learning, 6. am working, 7. are eating, 8. isn’t he, 9. opening, 10. lying

Bài 3: Sắp xếp câu hoàn chỉnh

1. Marion, I can’t answer the phone now! . (have | I | a shower)

2. I’m sorry, they are not at home anymore. (work | Sam and Sue)

3. Switch off the TV and be quiet, please. (now | sleep | Josh)

4. My mum and dad are on the plane today. (they | to Leeds | fly)

5. but there is no reply. What shall I do? (try | Eve | I | to call)

6. Excuse me, madam. I’m afraid. (drink | you | my tea)

7. Can you turn down the radio a little bit? I can’t hear what. (say | they)

8. Don’t talk to me now, please. (an essay | write | I)

9. Can you see little Tom over there? (in the pool | swim | he)

10. Oh, no! Look at the dog! (eat | it | our pizza)

Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn 3

1. I am having a shower

2. Sam and Sue are working

3. Josh is sleeping now

4. They are flying to Leeds

5. I am trying to call Eve

6. you are drinking my tea

7. they are saying

8. I am writing an essay

9. He is swimming in the pool

10. It is eating our pizza

11. She is learning English

Bài 4: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn

Jane Smith (be) a good secretary. She (go) to the office every day in the morning and she (stay) there till twelve o’clock. In the afternoon she (not go) to work. She usually (walk)in the park with her children. After dinner her husband (wash) the dishes and she (help) the children with their homework. Then she (read) a book or they (talk) about their day’s work. They (not go) late to bed because they always (get up) very early. 

Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn 4

1. is, 2. goes, 3. stayes, 4. doesn’t go, 5. walks, 6. washes, 7. helps, 8. reads, 9. talk, 10. don’t go, 11. get up

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh và bài tập thực hành, kiến thức này là một phần trong khóa học tiếng anh cho trẻ 6 – 12 tuổi tại Eflita. Các bậc phụ huynh và các bạn nhỏ có thể liên hệ trực tiếp cho fanpage Eflita để được hỗ trợ nhé!

Xem thêm các kiến thức tiếng Anh tại góc học tập tiếng Anh của Eflita

Đọc thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trang chủ
0 - 5 Tuổi
6 - 12 Tuổi
Tư vấn