Ngữ pháp tiếng Anh tiểu học là kiến thức cơ bản nhất mà các bạn nhỏ cần phải nắm rõ khi học tiếng Anh . Học ngữ pháp giúp các bạn dùng ngôn ngữ này một cách chính xác và hiệu quả nhất. Dưới đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trải dài trong chương trình tiểu học mà Eflita đã tổng hợp giúp các bé ôn luyện ngay tại nhà.

Tổng hợp trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh tiểu học cơ bản từ A - Z

Từ loại trong tiếng Anh và cách phân biệt

Có tổng cộng 5 từ loại trong tiếng Anh, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu từng loại cụ thể:

Danh từ

Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị. Đây là loại từ được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh.

tổng hợp danh từ trong tiếng anh

Vị trí của danh từ trong câu

– Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ: Pizza is my favorite food (Pizza là món ăn yêu thích của tôi) 

Danh từ đứng sau động từ “tobe”.

Ví dụ: She is a teacher (Cô ấy là một giáo viên).

– Danh từ đứng sau tính từ.

Ví dụ: He is a famous actor. (Anh ấy là một diễn viên nổi tiếng.)

– Danh từ đứng sau “a, an, the, some, any, much, this, that, these, those…).

Ví dụ: That bag is yellow (Cái cặp kia có màu vàng).

– Danh từ đứng sau giới từ “ in, on, at, of, about…”

Ví dụ: Anna is good at English. (Anna học tốt môn tiếng Anh.)

Các loại danh từ

Loại danh từ Giải thích Ví dụ
Proper nouns

(Danh từ riêng)

Chỉ tên riêng của người, địa điểm, vật. New York, Viet Nam
Common nouns

(Danh từ chung)

Chỉ tên của một vật chung chung. Bike, car
Abstract nouns

(Danh từ trừu tượng)

Chỉ những thứ trừu tượng không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng có thể cảm nhận được. Knowledge, love, sympathy
Collective nouns

(Danh từ tập hợp)

Chỉ tên một tập hợp các cá thể khác nhau. Class, group
Compound nouns

(Danh từ ghép)

Là các danh từ được ghép lại với nhau để tạo thành 1 danh từ khác. Bikecycle, livingroom.

Động từ

Động từ trong tiếng Anh là những từ dùng để chỉ hành động/ trạng thái của sự vật, sự việc hoặc con người. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp động từ được sử dụng không để chỉ hành động.

Vị trí của động từ trong câu

– Động từ đứng sau chủ ngữ.

Ví dụ: She learns English everyday . ( ấy học tiếng Anh mỗi ngày.)

– Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Ví dụ: He often plays tennis. (Anh ấy thường xuyên chơi tennis.)

Một số trường hợp đặc biệt

Động từ đứng trước tân ngữ

Ví dụ: Open the door,kid. (Mở cửa ra nào con)

Động từ (tobe) đứng trước tính từ

Ví dụ: She is very kind. ( ấy rất tốt bụng)

Tính từ

một số tính từ tiếng anh hay

Tính từ là là những từ, dùng để miêu tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng để giúp cho chủ ngữ trở nên rõ ràng và chính xác hơn.

Vị trí của tính từ trong tiếng Anh

– Tính từ đứng trước danh từ.

Ví dụ: That is a good question. (Đó là một câu hỏi hay)

– Tính từ đứng sau động từ: tobe, become, feel, look, appear, seem, taste, smell, sound,…

Ví dụ: I feel fantasic (Tôi cảm thấy tuyệt vời)

– Tính từ đứng sau danh từ: something, nothing, anything, someone, anyone,…

Ví dụ: There is nothing funny here. (Không có gì buồn cười ở đây cả.)

Trạng từ

Trạng từ là loại từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trang từ khác trong câu với chức năng giúp câu rõ ràng, đầy đủ hơn.

một số trạng từ tiếng anh

Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh

– Trạng từ đứng ngay sau động từ thường.

Ví dụ: He drive fast. (Anh ta chạy xe rất nhanh)

– Trạng từ đứng ngay sau động tân ngữ.

Ví dụ: She speaks English well. (Anh ấy nói tiếng Anh rất tốt)

Giới từ

Giới từ là những từ đi cùng với danh từ hay đại từ để chỉ rõ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ hay trong câu đó.

Vị trí của giới từgiới từ trong tiếng anh là gìGiới từ đứng sau danh từ, danh động từ hay cụm danh từ.

Ví dụ : I go to school everyday (Mỗi ngày tôi đều đi học)

Các loại thì tiếng Anh cơ bản

Đối với trình độ tiếng Anh tiểu học các con cần nắm vững 4 loại thì cơ bản sau đây:

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (present simple) là thì cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh tiểu học và được sử dụng để diễn tả một hành động, một sự việc hay một sự thật hiển nhiên đang tồn tại ở thời điểm hiện tại.

Cấu trúc: 

Khẳng định: S + V(s/es) + O

Phủ định: S + do not /does not + V

Nghi vấn: Do/Does + S + V?

Cách dùng:

Diễn tả một sự thật hiển nhiên

– Ví dụ: The Earth goes around the Sun

Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

– Ví dụ: My brother always goes to school at 7:00 o’clock.

Diễn tả trạng thái, cảm xúc

– Ví dụ: I think he is very kind.

Diễn tả một sự việc, hoạt động xảy ra theo thời gian cụ thể

– Ví dụ: The flight starts at 10 p.m

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn là thì dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt.

Cấu trúc: 

Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Cách dùng:

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

– Ví dụ: She is eating her dinner right now. (Bây giờ cô ấy đang ăn tối)

Diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

– Ví dụ: We are quite busy these days. We are doing housework.

(Dạo này chúng tôi khá bận. Chúng tôi đang làm việc nhà.)

Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần (đã được lên lịch)

– Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to Thailand tomorrow.

Hành động chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi vì đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây ra sự khó chịu cho người nói. Thường được dùng với trạng từ “always, continually”

– Ví dụ: He is always coming late (anh ấy luôn luôn đến trễ).

Tương lai đơn

Thì tương lai đơn là thì diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Cấu trúc: 

Khẳng định: S + will + V + O

Phủ định: S + will + not + V+ O

Nghi vấn: Will + S + V + O?

Cách dùng:

Diễn tả dự định xảy ra ngay lúc nói.

Ví dụ: I will come your home .

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

Ví dụ: I think it will be wet.

Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn

Ví dụ: I will help you.

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ví dụ: If it rains, we will cancel the match

Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc: 

Khẳng định: S + Ved + O

Phủ định: S + didn’t + V + O

Nghi vấn: Did + S + V + O?

Cách dùng:

Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ

Ví dụ: He worked at home.

Sử dụng trong câu điều kiện

Ví dụ: If Anna studied hard, she could have high score.

Diễn tả một thói quen trong quá khứ.

Ví dụ: We used to live in New York when I was a child.

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau.

Ví dụ: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to farm.

Động từ To be

Động từ To Be là một trợ động từ có tác dụng liên kết chủ ngữ của câu với một vị ngữ dùng để giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá một sự vật, sự việc và con người,… Động từ To Be có nghĩa là “thì, là, ở” và có các dạng biến thể khác nhau tùy vào đại từ và thì ở trong câu

Trong thì hiện tại đơn, động từ tobe có tất cả 3 dạng thức là AM, IS và ARE.

AM dùng cho chủ ngữ duy nhất là I

– I am (I’m)

IS dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it và danh từ số ít)

– She is (She’s)

– He is (He’s)

– It is (It’s)

ARE dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY và danh từ số nhiều:

– You are (You’re)

– We are (We’re)

– They are (They’re)

động từ to be là gì

Thì

Công thức

Ví dụ

Hiện Tại Đơn 

Khẳng định

S + is/am/are + O

Phủ định

S + isn’t/ aren’t / am not + O

Nghi vấn

Is/ are + S + O ?

She is a farmer. (Cô ấy là người nông dân.)

She isn’t a farmer. (Cô ấy không phải là nông dân.)

Is she a farmer ? (Cô ấy có phải nông dân không?)

Quá Khứ Đơn

Khẳng định

S + was / were + O

Phủ định

S + wasn’t / weren’t + O

Nghi vấn

Was/ Were + S + O ?

He was born in 1999. (Anh ấy sinh năm 1999)

He wasn’t born in 1999. (Anh ấy không phải sinh năm 1999.)

Was he born in 1999? (Anh ấy sinh năm 1999 có phải không?)

Tương Lai Đơn

Khẳng định

S + will + be + O

Phủ định

S + will not/ won’t + be + O

Nghi vấn

Will + S + be + O ?

She will be happy. (Cô ấy sẽ hạnh phúc.)

She won’t be happy. (Cô ây sẽ không hạnh phúc.)

Will she be happy? (Cô ấy sẽ hạnh phúc chứ?)

To V và V-ing

To V

To Verb là một hình thức của động từ và được tạo thành bằng cách thêm “to” vào trước một động từ nguyên thể.

to v là gì

Vị trí trong câu

Làm chủ ngữ của câu

Ví dụ: To travel around Viet Nam is her dream( Đi du lịch khắp Việt Nam là ước mơ của cô ấy)

Làm tân ngữ/ bổ ngữ của câu

Ví dụ: My dream is to be a famous singer. (Ước mơ của tôi là trở thành ca sĩ nổi tiếng.)

Sau một số động từ

 I started to learn English 5 years ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh 5 năm nay rồi).

Sau một số danh từ

Ví dụ: I found nothing to buy at the supermarket. (Tôi không tìm thấy gì để mua ở chợ). 

Sau một số tính từ

V-ing

Ving hay còn được gọi là danh động từ. Danh động từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào sau động từ nguyên mẫu. Danh động từ Ving vừa có tính chất của một động từ và vừa có tính chất của một danh từ.

v-ing là gi

Vị trí trong câu

Làm chủ ngữ của câu

Ví dụ: Learning English is so much fun. (Việc học tiếng Anh là rất vui nhộn.)

Làm tân ngữ của câu

Ví dụ: One of my hobbies is playing football. (Một trong những thú vui của tôi là đá bóng)

Đứng sau giới từ

Ví dụ: He left without saying a word. (Anh ấy đi mà không nói lời nào.)

Danh từ số ít, danh từ số nhiều

danh từ số ít và danh từ số nhiều là gì

Danh từ số ít

Danh từ số ít (Singular nouns) là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được và đi kèm với số đếm là một như a, an, one.

Ví dụ: A computer (một cái máy tính), an apple (một quả táo)…

Danh từ số nhiều

Danh từ số nhiều (Plural Nouns) là những danh từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên. Đa số danh từ thêm chữ “s” là thành danh từ số nhiều, nhưng đây là một số trường hợp mà chúng ta cần lưu ý:

Danh từ Quy tắc                  Ví dụ                
Tận cùng bằng o,x,s,z,sh Thêm “es” ở số nhiều catch – catches

wash – washes

Tận cùng bằng f, fe  Chuyển “f” / “fe” thành “v” và thêm “es” wolf – wolves

wife – wives

life – lives

Tận cùng bằng y, o  Không có quy tắc nhất định baby – babies

toy – toys

kidney – kidneys

Danh từ không có quy tắc nhất định Không có quy tắc nhất định woman – women

man – men

mouse – mice

Danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau Không có quy tắc nhất định sheep – sheep

deer – deer

So sánh

Trong ngữ pháp tiếng Anh tiểu học, các con cần nắm cấu trúc so sánh đơn giản này để làm nền tảng cho những phép so sánh phức tạp hơn sau này.

Công thức Cách dùng Ví dụ
S + V + Short Adj/Adv – er + (than) + N/Pronoun So sánh hơn dùng để so sánh giữa 2 người, sự vật về một đặc điểm, đặc tính nào đó.

 

Andy is taller than John (Andy cao hơn John)

Lưu ý

Với tính từ ngắn để so sánh hơn ta thêm đuôi “-er” vào, theo sau là giới từ “than”:

VD: tall – taller , short – shorter…

Với tính từ dài để so sánh hơn, ta thêm “more” trước tính từ dài và thêm “than” phía sau:

VD: intelligent – more intelligent, beautiful – more beautiful

Động từ khuyết thiếu can và can’t

“Can” là một động từ khuyết thiếu có nghĩa là “có thể”, “có khả năng” hoặc “được phép”. Can’t là dạng phủ định của Can. Đây là khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh tiểu học.

Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + can + infinitive verb He can sing
Phủ định S + can not+ infinitive verb He can’t sing
Nghi vấn Can + S + infinitive verb? Can he sing?

Tổng kết kiến thức ngữ pháp tiếng Anh tiểu học

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh tiểu học được Eflita hệ thống hóa một cách logic và chi tiết giúp các có thể tự ôn luyện ở nhà . Để giúp con ghi nhớ những kiến thức trên một cách dễ dàng, Eflita gợi ý một số phương pháp sau đây cho ba mẹ:

  • Kết hợp lý thuyết và thực hành cùng nhau: mỗi khi học một cấu trúc ngữ pháp ba mẹ hãy cho bé thực hành giao tiếp ngay để con có thể ghi nhớ lâu hơn.
  • Học ngữ pháp theo hệ thống: học cấu trúc nào nắm vững cấu trúc đó rồi mới chuyển sang học kiến loại khác.

Tất cả những kiến thức kể trên là một phần trong khóa học tiếng Anh cho trẻ 6 – 12 tuổi của Eflita. Nếu ba mẹ đang tìm một khóa học có thể giúp con nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh và tự tin giao tiếp tiếng Anh như người bản xứ thì inbox Eflita ngay để được tư vấn nhé!

Liên hệ Eflita

Fanpage: https://www.facebook.com/eflitaedu

Youtube: https://www.youtube.com/@eflitaedu-tienganhgiadinh

Hotline: 0862285868

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Trang chủ
    0 - 5 Tuổi
    6 - 12 Tuổi
    Tư vấn